Bạn đang tìm hiểu về cách gõ chữ telex chuẩn ? Thì bài viết này là dành cho bạn đấy.
Đối với những người thường xuyên phải soạn thảo văn bản chủ yếu là dân văn phòng, thì bảng mã những kiểu gõ tiếng Việt trên Unikey đã không còn gì quá xa lạ. Trên bộ gõ tiếng Việt này các bạn với tới bốn sự lựa chọn chính là Telex, VNI, VIQR and Microsoft. giả dụ Telex là kiểu gõ được sử dụng thường xuyên nhất thì Microsoft lại không nhiều lúc (hầu như là không bao giờ), được sử dụng tới trong các công việc đánh văn bản của mình. thế nên ở trong bài này VietnamSmart cũng chỉ nhắc tới ba kiểu gõ phổ cập đặc biệt là Telex, VNI and VIQR.
Nguyên lý chung của 3 kiểu gõ này
Ở bảng chữ chiếc tiếng Việt của khách hàng, thường các chữ cái sẽ sở hữu dấu như ă, ớ, â, ừ, ứ,… nếu như muốn viết được những chữ mẫu mang dấu này các bạn đề xuất tấn công chữ trước, sau đó gõ những dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. sở hữu các cách gõ chữ telex chuẩn tiếng Việt không giống nhau sẽ có được quy định những phím khác nhau cho những dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. bạn cũng có thể gõ phím dấu ngay sau những chữ mẫu gốc, mặc dù vậy điều này sẽ có khả năng làm cho vấn đề bỏ dấu ko đồng điệu ở các từ. Ví dụ: chữ toán sẽ có khả năng được viết thành tóan. sở hữu UniKey, khách du lịch phải gõ dấu ở cuối từ và UniKey đã luôn theo ý mình đặt dấu đúng vào chữ dòng quan trọng.
Bài viết liên quan : “Cập nhật” Bảng mã ascii tiếng Việt đầy đủ nhất 2020
Nếu như muốn để chữ ở trang thái in hoa, bạn có thể người sử dụng 2 phím bấm cơ bản chính là SHIFT hoặc CAPS LOCK. có các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới với được chữ hoa có dấu. Còn đối với những font chữ xoàng xĩnh, bạn chỉ cần có thể gõ được cơ mà chữ mẫu in hoa không dấu: Â, Ẳ, Ê, Ô, Ứ, Đ, Ư.
Kiểu gõ TELEX
Bảng 1. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEX.
s → Sắc
f → Huyền
r → Hỏi
x → Ngã
j → Nặng
z → Xoá dấu đã đặt
Còn đối với các chữ ă, đ, ê, ô thì chúng ta có thể gõ.
aa = â
dd = đ
ee = ê
oo = ô
uow = ươ
Kiểu gõ VNI
Thay vì dùng những chữ cái để cách gõ chữ telex chuẩn thì VNI lại dùng những phím số để có thể gõ dấu trong tiếng Việt.
Bảng 2. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VNI.
1 → sắc
2 → huyền
3 → hỏi
4 → ngã
5 → nặng
6 → dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 → dấu móc trong các chữ ư, ơ
8 → dấu trăng trong chữ ă
d9 → chữ đ
0 → xóa dấu thanh
Kiểu gõ VIQR
Cần phân biệt kiểu gõ VIQR với bảng mã VIQR. Kiểu gõ là phương pháp bạn dùng để nhập các ký tự tiếng Việt, và độc lập với bảng mã. Bảng mã là cách thể hiện các ký tự tiếng Việt. Bạn có thể dùng kiểu gõ VIQR để nhập tiếng Việt cho các bảng mã (font) Unicode, VNI, TCVN… Ngược lại bạn cũng có thể gõ kiểu TELEX, hoặc VNI cho các bảng mã VIQR, Unicode…
Bảng 3. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VIQR.
‘ (single quote) → sắc
‘(grave accent) → huyền
? → hỏi
~ (tilde) → ngã
. (full stop) → nặng
^ → dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
+ → dấu móc trong các chữ ư, ơ
( → dấu trăng trong chữ ă
dd → chữ đ
0 → xóa dấu thanh
\ → phím thoát dấu
Bài viết trên, mong sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cách gõ chữ chuẩn không còn gặp khó khăn với kiểu chữ Telex nữa. Từ đó, giúp ích nhiều cho công việc của bạn.